Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư tham gia đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Khi nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thực hiện các thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì phải nộp lệ phí đối với thủ tục đó.

Để nhà đầu tư hiểu rõ hơn về lệ phí cấp giấy chứng nhận đầu tư, Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết: “Lệ phí cấp giấy chứng nhận đầu tư”

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật đầu tư số 61/2020/QH14;

– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;

– Thông tư số 03/2021/TT-BHKĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đầu tư
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đầu tư

II. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Cấp giấy chứng nhận đầu tư là thủ tục thuộc thẩm quyền của Cơ quan đăng ký đầu tư, hiện nay chưa có quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận đầu tư, lệ phí điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư và trên thực tế khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cũng không thu bất kỳ loại phí, lệ phí nào.

Do đó có thể thấy rằng, hiện nay việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là hoàn toàn miễn phí. Đây cũng là một trong những hình thức ưu đãi của nhà nước Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

III. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Căn cứ khoản 1 điều 37 Luật đầu tư quy định về các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

“1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.”

Theo đó nhà đầu tư nước ngoài khi có dự án đầu tư tại Việt Nam hoặc các dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm các thành phần sau:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư bao gồm: CMND/CCCD/Hộ chiếu của nhà đầu tư là cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

– Các tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư (trong trường hợp cần thiết).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

Trường hợp hồ sơ cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung thì Cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư điều chỉnh theo đúng quy định và yêu cầu nhà đầu tư nộp lại hồ sơ sau khi điều chỉnh để cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Lưu ý: Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư trước, sau khi có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư liên hệ với Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bài viết cùng chủ đề:

Quy định về thành lập công ty có vốn nước ngoài

Trên đây là tư vấn của Luật Thành Đô về lệ phí cấp giấy chứng nhận đầu tư. Quý khách hàng gặp khó khăn về thủ tục này vui lòng liên hệ Công ty Luật Thành Đô để được luật sư hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất.

Đánh giá bài viết này